KEO DÁN GẠCH
Khái niệm:
Keo dán gạch là một chất dùng để gắn kết gạch, các loại gạch men khác lên các bề mặt như tường, sàn, hoặc bề mặt khác. Keo dán gạch thường được sử dụng trong công trình xây dựng hoặc trang trí nội thất, ngoại thất, và có vai trò quan trọng trong việc tạo ra các bề mặt gạch hoàn chỉnh và bền vững.
Các dòng sản phẩm có thể kể đến như: Keo dán gạch trong nhà, keo dán gạch ngoài trời, keo dán gạch chịu sốc nhiệt (nơi thường xuyên có nhiệt độ cao), keo dán gạch mặt đứng (tường,..), keo dán gạch kháng nước.
Các chỉ tiêu |
Keo dán gạch | Vữa XM truyền thống |
Thành phần |
XM, cát, phụ gia, nước |
XM, cát, nước |
Khả năng bám dính |
Cao, bám dính chắc chắn, ổn định |
Kém hơn, vẫn có khả năng phồng rộp, nứt, vỡ khi các điều kiện khắc nghiệp |
Thời gian điều chỉnh gạch | Trong khoảng 20-30p |
Trong khoảng 3-5 phút |
Thời gian thi công |
Nhanh hơn |
Lâu hơn |
Tính linh hoạt |
Ứng dụng được mọi loại gạch và mọi bề mặt như gạch cũ, xi măng, thạch cao… |
Chỉ ứng dụng được với gạch hút nước và bề mặt bê tông |
Đặc tính:
– Kháng nấm, kháng ẩm tốt
– Khả năng làm việc tốt. Tiết kiệm thời gian thi công, chi phí nguyên vật liệu
– Độ bám dính rất tốt
– Gạch có thể điều chỉnh trong vòng 20 phút sau khi thi công
– Chịu được thời tiết và bền
Công dụng
Keo dán gạch được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và trang trí nội thất và ngoại thất, vì nó đem lại độ bền cao, giúp tạo ra các bề mặt gạch trơn tru, đồng nhất, và giúp giảm thiểu việc sử dụng xi măng và nước so với phương pháp truyền thống dùng vữa xây.
Thành phần
– Chất kết dính: Xi măng, tro bay, xỉ. Thành phần này khi phản ứng thủy hóa trở thành hồ kết dính bao bọc xung quanh cốt liệu và chất độn, là thành phần liên kết và quyết định chất lượng sản phẩm vữa khô.
– Cát: Thành phần này có tỉ lệ lớn nhất trong cấp phối vữa, là thành phần chính có vai trò làm bộ khung chịu lực cho sản phẩm. Cát làm nguyên liệu sản xuất vữa grout cần được kiểm soát chất lượng, kích thước một cách chặt chẽ và phải khô hoàn toàn.
– Phụ gia: polymer tăng bám dính, giữ nước, chống trượt, tăng duy trì, đóng rắn nhanh
Chỉ tiêu đánh giá theo TCVN 7899-1
Keo dán gạch |
Tiêu chí | Mức (sau 28 ngày) |
Tiêu chuẩn đánh giá |
Keo dán gạch C1 |
Cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 |
Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước | ≥ 0,5 N/mm2 |
TCVN 7899-1:2008 |
|
Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt |
≥ 0,5 N/mm2 |
TCVN 7899-1:2008 |
|
Thời gian mở |
≥ 0,5 N/mm2 sau khi ít nhất 20 min |
TCVN 7899-1:2008 |
|
Cường độ nén |
≥ 10 N/mm2 |
ASTM C349-08 |
|
Keo dán gạch C2 |
Cường độ bám dính cao | ≥ 1.0 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 |
Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước | ≥ 1.0 N/mm2 |
TCVN 7899-1:2008 |
|
Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt |
≥ 1.0 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 | |
Cường độ nén | ≥ 15 N/mm2 |
ASTM C349-08 |
Bảng danh sách thành phần sản phẩm
Tên sản phẩm |
Thành phần |
Mã sản phẩm |
Công dụng |
Keo dán gạch |
Chất kết dính |
Xi măng |
Kết dính |
Tro bay |
Kết dính | ||
Xỉ |
Kết dính |
||
Cát |
Cát |
Tạo khung, tăng cường độ |
|
Phụ gia |
Vinnapas 4115N | Polymer bám dính | |
Vinnapas 5010N |
Polymer bám dính |
||
Vinnapas 8620E |
Polymer bám dính |
||
Vinnapas 8034H |
Polymer bám dính |
||
HPMC-MC100 |
Giữ nước | ||
HPMC-G9450 |
Giữ nước |
||
Opagel FP6 |
Chống trượt |
||
Calcium Formate |
Đóng rắn nhanh |
||
Sodium Gluconate |
Tăng duy trì |