Cement-based tile adhesive and mortar – Solutions for every project
Keo dán gạch, vữa dán gạch gốc xi măng là vật liệu không thể thiếu trong quá trình xây dựng và sửa chữa công trình. Nó đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nền móng vững chắc cho công trình. Trong bài viết này, PCE Cát Lâm sẽ giới thiệu rõ hơn về keo dán gạch, vữa dán gạch gốc xi măng. Hãy cùng nhau khám phá về những ưu điểm và đặc tính của chúng.
Keo dán gạch là gì?
Keo dán gạch là loại sản phẩm chuyên dụng để dán gạch lên bề mặt tường hoặc sàn nhà. Theo phương pháp truyền thống, người ta thường dùng vữa xi măng. Hỗn hợp đồng nhất dạng sệt giữa xi măng, cát, nước để kết dính.
Tuy nhiên, đối với các công trình đặc biệt làm thay đổi tính chất bề mặt nền hoặc các chất liệu gạch khác nhau như yêu cầu về thẩm mĩ vd: dùng đá ceramide, đá hoa cương, gạch sứ, đá cẩm thạch, thủy tinh, …, hoặc điều kiện thi công và sử dụng đặc biệt vd: lát hồ bơi, ốp gạch ngoại thất, ốp các nhà xưởng cần chịu lực, chịu nhiệt kéo dài,… làm thay đổi tính chất bề mặt nền và dùng các chất liệu gạch khác nhau, vữa xi măng không còn đủ đáp ứng các yêu cầu về khả năng bám dính, thời gian thi công, độ bền sử dụng,… Vì vậy, keo dán gạch được ra đời để đáp ứng nhu cầu này. Keo dán gạch là từ vựng nói chung về keo dán gạch gốc nhựa, keo dùng polymer phân tán và vữa dán gạch gốc xi măng.
Có những loại keo dán gạch nào?
Keo dán gạch có nhiều cách để phân loại như keo dạng vữa trộn sẵn, keo dạng bột khô, keo dán nội thất, keo dán ngoại thất, vữa dán gạch gốc xi măng, keo 2 thành phần, keo dán gạch chống thấm, keo siêu bám dính, keo thể chịu nhiệt,… Thông thường, mỗi loại keo dán được sản xuất cho mỗi công dụng khác nhau nên khi mua và lựa chọn sản phẩm, người dùng cần tìm hiểu kĩ và cân nhắc loại keo dán gạch phù hợp để tránh lãng phí hoặc tránh mua nhầm loại có chất lượng không phù hợp với nhu cầu.
Tuy có rất nhiều chủng loại nhưng ở góc độ kĩ thuật, đa số các công ty sản xuất sẽ phân loại như sau:
(Tham khảo TCVN 7899:2008 – vữa, keo dán gạch ốp lát)
Keo dán gạch theo bản chất hóa học
Theo bản chất hóa học
|
||
Tên | Ký hiệu | Diễn giải |
Vữa dán gạch gốc xi măng | C | Hỗn hợp có CKD* phản ứng thủy hóa, cốt liệu và phụ gia hữu cơ, được trộn với nước hoặc phụ gia lỏng trước khi sử dụng |
Keo phân tán | D | Hỗn hợp trộn sẵn của CKD hữu cơ, dưới dạng chất phân tán Polymer thủy, phụ gia hữu cơ và chất độn khoáng |
Keo nhựa phản ứng | R | Hỗn hợp một hoặc nhiều thành phần của nhựa tổng hợp, chất độn khoáng và phụ gia hữu cơ, đóng rắn nhờ phản ứng hóa học |
CKD (viết tắt): Chất kết dính
Trong khuôn khổ bài viết này, chúng tôi chỉ đề cập tới các tính chất của vữa dán gạch gốc xi măng, các yêu cầu về các loại keo khác, vui lòng tham khảo TCVN 7899:2008.
Phân loại vữa dán gạch theo cấp bám dính
Theo cấp bám dính |
||
Tên | Ký hiệu | Diễn giải |
Vữa, keo thông thường | C1 | Cường độ bám dính* thường (≥0.5MPa), dành cho các công trình thông dụng |
Vữa, keo chất lượng cao | C2 | Cường độ bám dính cao (≥1MPa), có nhiều tính chất đặc biệt như chống thấm, đóng rắn nhanh, duy trì lâu, đáp ứng biến dạng đặc biệt,… |
Cường độ bám dính ở bảng nếu không bổ sung thông tin gì thêm phía sau có nghĩa là cường độ bám dính khi kéo sau 28 ngày ở điều kiện thường (không khí), điều kiện tiêu chuẩn (ngâm nước), điều kiện sốc nhiệt (gia nhiệt …), điều kiện bền băng giá (sau chu kì đóng băng và tan băng)
Theo đặc tính tùy chọn |
||
Tên | Ký hiệu | Diễn giải |
Vữa, keo đóng rắn nhanh | F | Cường độ bám dính đạt ≥ 0.5MPa sau 24h, tuy nhiên không được đông quá nhanh, thời gian thi công phải ≥10 phút |
Vữa, keo chống trượt | T | SP chỉ được xê dịch ở mức ≤ 0.5mm, thí nghiệm trên gạch gốm |
Vữa, keo có thời gian mở kéo dài | E | Có thể thi công sau hơn 30p, cường độ bám dính phải đạt ≥0.5MPa |
Đặc tính biến dạng đặc biệt | S | S1: có thể chịu được biến dạng ngang từ 2.5÷5mm S2: có thể chịu được biến dạng ngang ≥5mm Nghĩa là sau khi thí nghiệm biến dạng kết thúc, Cường độ bám dính phải đạt các yêu cầu theo cấp C1 hoặc C2 |
Mặt nền tùy chọn | P | Vữa dán gỗ vào mặt nền P1: Loại thường, cường độ bám dính ≥ 0.5MPa P2: Loại chất lượng cao, cường độ bám dính ≥1 Mpa |
Khi cần các sản phẩm kết hợp nhiều tính năng, người ta kết hợp các chữ cái với nhau.
VD: C1F: vữa dán gạch gốc xi măng đóng rắn nhanh. Cường độ bám dính khi kéo sau 24h đạt trên 0.5MPa
C2TE: vữa dán gạch gốc xi măng chất lượng cao có khả năng chống trượt và thời gian mở kéo dài. Cường độ bám dính khi kéo sau 28 ngày tối thiểu 1MPa. Thời gian có thể thi công ít nhất là 30 phút. Trong lúc thi công dán gạch, gạch không được xê dịch quá 0.5mm.
Đặc tính của vữa dán gạch gốc xi măng
– Kháng nấm, kháng ẩm tốt.
– Khả năng làm việc tốt. Tiết kiệm thời gian thi công, chi phí nguyên vật liệu.
– Độ bám dính rất tốt.
– Gạch có thể điều chỉnh trong vòng 20 phút sau khi thi công.
– Chịu được thời tiết khắc nghiệt, sản phẩm bền với thời gian.
– Tuổi thọ cao.
Công dụng của keo dán gạch là gì?
Keo dán gạch được sử dụng rộng rãi trong xây dựng và trang trí nội thất và ngoại thất, vì nó đem lại độ bền cao, giúp tạo ra các bề mặt gạch trơn tru, đồng nhất, và giúp giảm thiểu việc sử dụng xi măng và nước so với phương pháp truyền thống dùng vữa xây.
Thành phần sản xuất keo dán gạch gốc xi măng
– Chất kết dính: Xi măng, tro bay, xỉ. Thành phần này khi phản ứng thủy hóa trở thành hồ kết dính bao bọc xung quanh cốt liệu và chất độn, là thành phần liên kết và quyết định chất lượng sản phẩm vữa khô.
– Cát: Thành phần này có tỉ lệ lớn nhất trong cấp phối vữa, là thành phần chính có vai trò làm bộ khung chịu lực cho sản phẩm. Cát làm nguyên liệu sản xuất keo vữa dán gạch cần được kiểm soát chất lượng, kích thước một cách chặt chẽ và phải khô hoàn toàn.
– Phụ gia: Polymer tăng bám dính, giữ nước, chống trượt, tăng duy trì, đóng rắn nhanh
Chỉ tiêu đánh giá
Keo dán gạch | Tiêu chí | Mức (sau 28 ngày) | Tiêu chuẩn đánh giá |
Keo dán gạch C1 | Cường độ bám dính khi kéo | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 |
Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 | |
Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt | ≥ 0,5 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 | |
Thời gian mở | ≥ 0,5 N/mm2 sau khi ít nhất 20 min | TCVN 7899-1:2008 | |
Cường độ nén | ≥ 10 N/mm2 | ASTM C349-08 | |
Keo dán gạch C2 | Cường độ bám dính cao | ≥ 1.0 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 |
Cường độ bám dính cao sau khi ngâm trong nước | ≥ 1.0 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 | |
Cường độ bám dính cao sau khi gia nhiệt | ≥ 1.0 N/mm2 | TCVN 7899-1:2008 | |
Cường độ nén | ≥ 15 N/mm2 | ASTM C349-08 |
Bảng danh sách thành phần
Tên sản phẩm | Thành phần | Mã sản phẩm | Công dụng |
Keo dán gạch | Chất kết dính | Xi măng | Kết dính |
Tro bay | Kết dính | ||
XỈ | Kết dính | ||
Cát | Cát | Tạo khung, tăng cường độ | |
Phụ gia | Vinnapas 4115N | Polymer bám dính | |
Vinnapas 5010N | Polymer bám dính | ||
Vinnapas 8620E | Polymer bám dính | ||
Vinnapas 8034H | Polymer bám dính | ||
HPMC-MC100 | Giữ nước | ||
HPMC-G9450 | Giữ nước | ||
Opagel FP6 | Chống trượt | ||
Calcium Formate | Đóng rắn nhanh | ||
Sodium Gluconate | Tăng duy trì |
Giá keo dán gạch là bao nhiêu?
Trên thị trường, các loại keo dán gạch sẽ có các mức giá khác nhau. Tuy nhiên so với xi măng thì sử dụng vữa dán gạch bạn chỉ cần thêm một khoảng chi phí hợp lý trên m2 nền.
Trong thị trường đầy cạnh tranh hiện nay, việc tìm kiếm một nhà cung cấp keo dán gạch uy tín là điều rất quan trọng. Jilin PCE Co., Ltd chuyên cung cấp vật liệu xây dựng với sản phẩm chất lượng cao và giá thành hợp lý. Chúng tôi tự hào mang đến những sản phẩm hoàn hảo nhất cho ngôi nhà của bạn!
Hãy liên hệ với đội ngũ bán hàng của chúng tôi qua Hotline 0399 677 736 để nhận hỗ trợ và báo giá chính xác nhất. Cát Lâm cam kết sản phẩm đến tay khách hàng là những sản phẩm chất lượng cùng với dịch vụ chuyên nghiệp nhất.